Trong Luật
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh
nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp, hợp tác xã
không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày
đến hạn thanh toán.
2. Phá sản
là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán và bị
Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản.
3. Chủ nợ là
cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện
nghĩa vụ thanh toán khoản nợ, bao gồm chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo
đảm một phần và chủ nợ có bảo đảm.
4. Chủ nợ
không có bảo đảm là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh
nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ không được bảo
đảm bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba.
5. Chủ nợ
có bảo đảm là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh nghiệp, hợp
tác xã phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ được bảo đảm bằng tài sản
của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba.
6. Chủ nợ
có bảo đảm một phần là cá nhân, cơ quan, tổ chức có quyền yêu cầu doanh
nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ được bảo đảm
bằng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc của người thứ ba mà giá trị tài
sản bảo đảm thấp hơn khoản nợ đó.
7. Quản
tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp,
hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản.
8. Doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình
giải quyết phá sản.
9. Người
tiến hành thủ tục phá sản là Chánh án Tòa án nhân dân, Thẩm phán; Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm sát viên; Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản; Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự, Chấp hành viên
trong quá trình giải quyết phá sản.
10. Người
tham gia thủ tục phá sản là chủ nợ; người lao động; doanh nghiệp, hợp tác
xã mất khả năng thanh toán; cổ đông, nhóm cổ đông; thành viên hợp tác xã hoặc
hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã; người mắc nợ của doanh nghiệp,
hợp tác xã và những người khác có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong quá trình
giải quyết phá sản.
11. Lệ phí
nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản (sau đây gọi là lệ phí phá sản) là khoản
tiền mà người yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp để Tòa án nhân dân thụ lý đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản.
12. Chi
phí phá sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản, bao gồm
chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm
toán, chi phí đăng báo và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.
13. Chi
phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là khoản tiền
phải chi trả cho việc giải quyết phá sản của Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản.
14. Tạm
ứng chi phí phá sản là khoản tiền do Tòa án nhân dân quyết định để đăng
báo, tạm ứng chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
No comments:
Post a Comment